Mệnh mộc sinh năm nào? Những đặc điểm chi tiết về người mệnh Mộc

mệnh mộc sinh năm nào

Những người mệnh Mộc thường có cá tính mạnh mẽ, độc lập, suy nghĩ logic, có khả năng thích ứng cao và rất tràn trề sức sống. Vậy, mệnh Mộc sinh năm nào? Mệnh Mộc có đặc điểm tính cách ra sao? Hợp, xung khắc với những mệnh nào? Creativeactivism.net sẽ cùng bạn tìm hiểu cụ thể về mệnh mộc trong bài viết hôm nay.

Mệnh Mộc là mệnh gì?

Một trong năm yếu tố quan trọng của Ngũ hành có tác động đến sự hình thành và phát triển của vạn vật trong vũ trụ chính là Mệnh Mộc. Mộc tượng trưng cho cây cối, sức sống mới cùng sự sinh sôi theo quy luật. Hành Mộc cũng là tượng trưng của mùa xuân, khi mà vạn vật bắt đầu sinh sôi nảy nở, phát triển mạnh mẽ dưới sự che chở của mặt đất.

Mệnh Mộc là mệnh gì?
Mệnh Mộc là mệnh gì?

Người mệnh Mộc sinh năm nào?

Mỗi người chúng ta sinh ra trong năm tính theo âm lịch sẽ tương ứng với một mệnh trong ngũ hành. Vậy, mệnh Mộc sinh năm nào? Trong các năm dưới đây, là năm mà người mệnh Mộc được sinh ra: Năm 1928, 1929, 1942, 1943, 1950, 1951, 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003, 2010, 2011, 2019, 2032, 2033, 2040, 2041, . . .

Người mệnh Mộc sinh năm nào?
Người mệnh Mộc sinh năm nào?

Nạp âm của hành Mộc

Trong thuyết ngũ hành bát quái, mệnh Mộc có 6 nạp âm. Cứ theo tuần hoàn 60 năm nạp âm sẽ quay lại một lần. Tương ứng với từng nạp âm, người thuộc mệnh Mộc sẽ có những đặc điểm nổi bật về tính cách, vận mệnh khác nhau. Cụ thể như:

  • Tang Đố Mộc: Dành cho tuổi Nhâm Tý, Quý Sửu vì Tý thuộc Thuỷ (theo Thân Tý Thìn) Sửu thì thuộc vào mệnh Kim (Tỵ Dậu Sửu). Nếu diễn giải ra thì chúng ta có thể hiểu rằng Thuỷ vừa sinh Mộc, Kim đã khắc Mộc. Giống như hình ảnh cây dâu tằm, vừa mới lên được lá tơ thì đã phải hái về cho tằm ăn. Từ cái lá đến cành cây đều được dùng, lá đem cho tằm ăn nhưng thân cây lại sử dụng làm thức ăn. Như vậy người Tang đố mộc hay bị động, có thành công thì cũng thường hay giúp đỡ người xung quanh như cha mẹ, người thân.
  • Tùng Bách Mộc: Theo chân người xưa đã viết về Tùng bách mộc như sau: Canh Dần Tân Mão, với Mộc thì Lâm quan tại Ngọ, Đế Vương tại Mão, mộc đến thời kỳ hưng thịnh cho nên được gọi là Tùng bách mộc. Tùng bách là loại cây cho dù có mưa gió, bão táp cũng mọc lên xanh tốt. cho nên những người thuộc Tùng bách mộc sẽ thành công trên bất kỳ ngành nghề nào. Còn nếu thuộc mệnh hung thì sẽ thành người nhụt chí.
  • Đại Lâm Mộc: Đại lâm mộc đã được sổ sách ghi lại: Mậu Thìn Kỷ Tỵ, Thìn là mặt trời bình nguyên to lớn, và Tỵ là Mặt trời ấm áp tạo nên rừng cây to lớn tựa núi lên gọi là Đại lâm Mộc. Những người thuộc mệnh Đại lâm môn có trí tuệ uyên bác và theo thế thời đại. Số của Mậu Thìn Kỷ Tỵ, Mậu Thìn thuộc mệnh Thổ, Mộc xung khắc với Thổ sẽ bị suy giảm ý chí, khí thế. Còn Kỷ Tỵ vì Tỵ là Hoả nên nếu gặp hoạ thì dễ dàng hoá giải hơn Mậu Thìn.
  • Dương Liễu Mộc: Do thuộc về âm nên tính tình của người thuộc mệnh dương liễu mộc thường kín đáo, trầm lặng, nhạy cảm với thực tại. Nhưng tâm thì không bao giờ được chính trực.
  • Thạch Lựu Mộc: Canh Thân, Tân Dậu với Thân là vào khoảng tháng 7, với Dậu là tháng 8. Vào thời điểm này Mộc đã bắt đầu suy yếu khi sang mùa thu, chỉ có cây lựu là đơm bông kết quả nên được gọi là Thạch lựu Mộc. Thạc lựu mộc cứng cáo, dao búa không dễ dàng quật đổ được. Canh Thân, Tân Dậu vì cả chi lẫn can cùng thuộc ngũ hành Kim nên nạp âm khắc Mộc. Canh Thân, Tân Dậu, Mộc bị Kim khắc nên khó có khả năng có thể đương đầu với sóng gió.
  • Bình Địa Mộc: Mậu Tuất Kỷ Hợi thì Tuất chính là cánh đồng và Hợi là chỗ cây có thể sinh sống. Bình địa Mộc ví như mùa đông cây cối trơ trụi cành nhưng mà gốc rễ cây lại có thể đâm chồi nảy nở.
Nạp âm của hành Mộc
Nạp âm của hành Mộc

Màu sắc may mắn dành cho Mệnh Mộc

Những người có mệnh Mộc có những màu sắc mang lại may mắn như là: màu xanh lá, màu nâu thân cây gỗ và màu xanh lá đậm. Ngoài ra, còn có các màu có lợi đối với mệnh Mộc là những màu sắc như: Màu đỏ, xanh dương và màu đen. Còn những màu Mộc không hợp chính là màu trắng, bạc và vàng là những màu thuộc vào mệnh Kim.

Màu sắc may mắn dành cho Mệnh Mộc
Màu sắc may mắn dành cho Mệnh Mộc

Mệnh Mộc hợp/kỵ với những những mệnh nào theo thuyết phong thủy ngũ hành?

Những người thuộc mệnh Mộc theo thuyết phong thuỷ có tính cách lạc quan, tích cực, tràn đầy sức sống. Họ thường nhìn nhận và đánh giá các sự việc một cách khách quan, tích cực. Nam mệnh Mộc lại là người năng động, suy nghĩ tích cực, có óc sáng tạo. Nữ mệnh Mộc thường là người hoạt bát, nhanh nhẹn và vô cùng thông minh.

Mệnh mộc có quan hệ tương sinh – xung khắc với các mệnh khác trong hệ ngũ hành như sau:

  • Thuỷ sinh Mộc: Cây cần được tưới đầy đủ nước cùng chất dinh dưỡng nếu muốn sinh trưởng, phát triển khoẻ mạnh.
  • Mộc sinh Hoả: Gỗ cháy tạo ra lửa, muốn có lửa cần có củi làm nhiên liệu cho lửa.
  • Kim khắc Mộc: Kim loại có thể phá huỷ và làm hỏng cây.
  • Mộc khắc Thổ: Cây muốn phát triển phải hấp thụ dinh dưỡng từ đất, có thể làm đất bạc màu, thoái hoá.
Mệnh Mộc hợp/kỵ với những những mệnh nào theo thuyết phong thủy ngũ hành?
Mệnh Mộc hợp/kỵ với những những mệnh nào theo thuyết phong thủy ngũ hành?

Đặc điểm tính cách nổi bật của người mệnh Mộc

Mệnh Mộc là người đại diện cho cây cối, sự sinh trưởng và phát triển mạnh mẽ. Chính vì thế, người mệnh Mộc luôn có tính cách hướng ngoại, sôi nổi và luôn tràn trề sức sống. Những người mang mệnh Mộc luôn thích học hỏi và tìm tòi những điều mới lạ, không ngừng thay đổi nhằm thích nghi với hoàn cảnh.

Tuổi nào hợp và khắc đối với người mệnh Mộc?

Người mệnh Mộc sinh năm nào, hợp – khắc với những người tuổi nào? creativeactivism.net sẽ giúp bạn biết những tuổi hợp và không hợp với mình. 

  • Xét về Ngũ hành tương sinh, mệnh Mộc có bao gồm các Thiên Can như sau: Mậu, Kỷ, Nhân, Quý, Canh, Tân . Mệnh Mộc có các cặp Tuổi hợp khắc sau: Mậu – Quý, Ất – Canh, Kỷ – Giáp, Bính – Tân, Đinh – Nhâm.
  • Ngoài ra, các tuổi sau sẽ vô cùng hợp với mệnh Mộc bao gồm các tuổi: Bính Tý, Đinh Sửu, Nhâm Tuất, tuổi Quý Hợi, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Giáp Thân, Giáp Dần, Ất Dậu, Ất Mão, Nhâm Thìn, tuổi Đinh Dậu, Giáp Tuất, Bính Dần, Ất Hợi, Đinh Mão, Giáp Thìn, tuổi  Ất Tỵ, Mậu Tý, Mậu Ngọ, Kỷ Sửu, Kỷ Mùi, Bính Thân.
  • Xét về tương khắc trong các bản mệnh, mệnh Mộc thì khắc mệnh Kim và Thổ nên sẽ khắc đối với các tuổi như sau: tuổi  Tân Tỵ, Canh Thìn, Nhâm Thân, tuổi Giáp Tý, Quý Dậu, Ất Sửu, Tân Hợi, Canh Tuất, Nhâm Dần, Giáp Ngọ, tuổi Quý Mão, Ất Mùi, Tân Sửu, tuổi Mậu Dần, Kỷ Mão, Canh Ngọ, Tân Mùi, tuổi Mậu Thân, Bính Tuất, Kỷ Dậu, Bính Thìn, tuổi Đinh Hợi, Đinh Tỵ, Canh Tý.
Tuổi nào hợp và khắc đối với người mệnh Mộc?
Tuổi nào hợp và khắc đối với người mệnh Mộc?

Qua bài viết vừa rồi của creativeactivism.net, bạn đã biết người mệnh Mộc sinh năm nào, đặc điểm tính cách của người mệnh Mộc cũng như cung mệnh, tuổi hợp – khắc với mệnh Mộc. Hy vọng, với những kiến thức trên đã giúp bạn đưa ra được lựa chọn, quyết định sáng suốt trong công việc, cuộc sống.